Mẫu hợp đồng đặt cọc mới nhất năm 2020


Mẫu hợp đồng đặt cọc mới nhất năm 2020 và hiệu lực của thỏa thuận đặt cọc trong hợp đồng phải có điều kiện như thế nào

Thế nào là hợp đồng đặt cọc

Hợp đồng đặt cọc là thỏa thuận của các bên xác lập việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị để đảm bảo cho một hợp đồng, thỏa thuận sẽ thực hiện

Mẫu hợp đồng đặt cọc mới nhất năm 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

Tại địa chỉ số ……………………….., phường/ xã……, quận/huyện….. tỉnh/ thành phố ……….. , chúng tôi gồm có các bên dưới đây:

BÊN ĐẶT CỌC

Ông (Bà)/Tổ chức:……………………         

Sinh ngày/:………………..   

Chứng minh nhân dân/ ĐKKD số:.......................do công an thành phố …………. cấp ngày ……

Hộ khẩu thường trú/trụ sở (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

(sau đây gọi là Bên A):

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC:

Ông (Bà)/Tổ chức:     

Sinh ngày/:     

Chứng minh nhân dân/ ĐKKD số:..........................................cấp ngày        

tại       

Hộ khẩu thường trú/trụ sở (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

(sau đây gọi là Bên A):

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: Tài sản đặt cọc

Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản đặt cọc

ĐIỀU 2: Thời hạn đặt cọc

Thời hạn đặt cọc là: ................., kể từ ngày   

ĐIỀU 3: Mục đích đặt cọc

Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận (cam kết) của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.

ĐIỀU 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;

c) Các thỏa thuận khác ...

2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Các thỏa thuận khác ...

ĐIỀU 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Các thỏa thuận khác ...

2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).

b) Các thỏa thuận khác ...

ĐIỀU 6: Việc nộp lệ phí công chứng

Lệ phí công chứng hợp đồng này do Bên ...... chịu trách nhiệm nộp. 

ĐIỀU 7: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

3. Các cam đoan khác...

ĐIỀU 9: Điều khoản cuối cùng

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

                          Bên A                                                                            Bên B                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                           (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Hiệu lực của thỏa thuận đặt cọc trong hợp đồng phải có điều kiện như thế nào

+ Thời điểm phát sinh hiệu lực hợp đồng đặt cọc là thời điểm ký hợp đồng hoặc một thời điểm khác nếu trong hợp đồng có thỏa thuận.

+ Hợp đồng đặt cọc có hiệu lực khi tuân thủ các quy định sau: (i) Hình thức hợp đồng đúng luật; (ii) Người giao kết có đủ hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự; (iii) Nội dung công việc được đặt cọc không trái luật, trái đạo đức xã hội và không thuộc đối tượng không thể thực hiện; (iv) Các bên ký kết hợp đồng đặt cọc hoàn toàn tự nguyện không bị nhầm lẫn, lừa dối, ép buộc.

Phá hợp đồng đặt cọc phải chịu pháp phạt như thế nào:

+Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoăc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm thực hiện hoặc ký kết hợp đồng (căn cứ Điều 328 Bộ luật Dân sự năm 2015). Pháp luật cho phép các bên được tự thỏa thuận mức phạt cọc khi vi phạm, đây là quyền tự do hợp đồng phát triển bởi quyền tự do kinh doanh được hiến pháp quy định.
+ Hiện nay, khi thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất, hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng thuê nhà … một bên sẽ yêu cầu bên kia trả trước một khoản tiền đặt cọc để ràng buộc trách nhiệm. Khi mà các bên không thỏa thuận mức phạt cọc khi có hành vi vi phạm dẫn đến bị phạt cọc thì sẽ có 03 tình huống:
- Sau khi đặt cọc thì hai bên thực hiện hợp đồng: Tài sản đặt cọc sẽ được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả nợ;
- Nếu bên đặt cọc từ chối việc thực hiện tiếp hợp đồng: Tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận cọc;
- Nếu bên nhận đặt cọc từ chối thực hiện tiếp hợp đồng: Bên nhận đặt cọc phải trả cho bên đặt cọc tài sản đã đặt cọc và một khoản tiền tương ứng với giá trị của tài sản đặt cọc này. Tức là bên từ chối tiếp tục thực hiện hợp đồng phải trả bằng 02 lần tài sản đặt cọc cho bên bị vi phạm.

Bạn nào cần tải mẫu hợp đồng đặt cọc vui lòng comment phía dưới với nội dung " Mẫu hợp đồng đặt cọc mới nhất" chúng tôi sẽ gửi email vào cho bạn nhé   


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Dịch vụ thành lập công ty  - Phí dịch vụ chỉ từ 1.000.000đ

⇒ Độ tuổi bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân năm 2020

⇒ Thủ tục đổi thẻ căn cước công dân mới nhất năm 2020         

Các tin cũ hơn